Cách Sử Dụng Linking Words – Liên Từ Trong Ielts Writing

Tất nhiên, khi học IELTS Writing, bạn đã làm quen với các linking words. Việc sử dụng các từ liên kết sẽ giúp bài viết mạch lạc hơn và dễ cho điểm hơn. Vậy bạn biết bao nhiêu về liên từ? Hãy để chúng tôi giới thiệu cho bạn một số liên từ quan trọng trong bài viết IELTS nhé.
Linking Words là gì?
Liên kết là sợi dây mà bạn sử dụng để leo lên bậc thang IELTS. Đặc biệt là trong các bài kiểm tra viết, vì sự mạch lạc và mạch lạc của văn bản chiếm 25% điểm số của bạn, nên liên từ có thể giúp ích rất nhiều. Nói cách khác, nếu bạn không có các kết nối hoặc không biết cách sử dụng chúng đúng cách, bài kiểm tra viết của bạn sẽ tự động hạ điểm IELTS của bạn. Các câu kết cũng rất quan trọng trong các bài kiểm tra nói, vì vậy ngay từ hôm nay bạn nên tập thói quen sử dụng các câu điều phối trong tiếng Anh.
Trên thực tế, những từ này rất quen thuộc với các ứng viên Việt Nam khi bạn thường bắt gặp chúng trong một số bài học tiếng Anh hàng ngày. Liên từ là sự kết hợp của các từ nối một số mệnh đề, câu hoặc đoạn văn với nhau. Thông thường, bài thi IELTS từ viết đến nói yêu cầu bạn đánh giá và xem xét một cái gì đó / sự kiện.
Vì vậy, để có thể diễn đạt ý nghĩ của mình một cách trôi chảy, bạn phải liên kết một số suy nghĩ với các liên kết. Và để biết khi nào sử dụng các nối, điều bạn cần luyện tập thường xuyên là luyện từ mới mỗi ngày.
Các từ nối quan trọng như thế nào? Bạn vẫn biết?
Các từ liên kết – Phép biến đổi còn được gọi là các từ liên kết. Đây là những từ chỉ mối quan hệ giữa các ý trong một câu, đoạn văn. Các phép liên kết có thể kết nối các ý tưởng tương tự hoặc trái ngược nhau. Sử dụng liên từ sẽ giúp câu văn trở nên logic, dễ hiểu và khoa học hơn. Đây là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong bài viết IELTS.
Tính nhất quán và lượng từ vựng là 2 trong 4 tiêu chí trong thang điểm IELTS Writing. Sử dụng liên từ sẽ giúp bạn đáp ứng cả hai tiêu chí. Điều này giúp bài viết hay hơn, logic hơn và đạt điểm cao hơn.
Vì vậy, tôi nên sử dụng những kết nối nào trong văn bản để có được điểm? Hãy để Tự Học IELTS giúp bạn.
Kết nối các từ – Một bước thay đổi quan trọng trong quá trình luyện viết IELTS của bạn
Nối các từ thể hiện sự đối lập
Bạn có thể sử dụng chuyển đổi Hiển thị Đối diện khi bạn muốn thể hiện sự đối lập của hai ý tưởng trong cùng một câu hoặc đoạn văn. Nhưng ngược lại, những từ như but là những từ bạn có thể sử dụng trong tình huống này. Mặt khác, nếu bạn muốn thêm các từ vào một đoạn văn, bạn có thể sử dụng các cụm từ dài. Sự kết hợp này thường được sử dụng ở đầu đoạn văn để thể hiện sự tương phản giữa hai đoạn văn.
Lý do cho liên từ
Những từ như bởi vì và bởi vì chắc hẳn đã quá quen thuộc với mọi người. Lưu ý rằng because được theo sau bởi một câu hoàn chỉnh và because of được theo sau bởi một cụm danh từ. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các từ như do để làm cho bài viết mang tính học thuật hơn.
Các liên từ cho mục đích và kết quả
Vì vậy, khi bạn muốn nói về mục đích hoặc kết quả của một việc gì đó, bạn có thể sử dụng những từ nhân quả như thế này. Tuy nhiên, sau “so that”, động từ trong mệnh đề phải ở thì tương lai.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các liên từ để liệt kê hoặc mô tả các quá trình, chẳng hạn như Đầu tiên … Thứ hai … tiếp theo … sau đó … cuối cùng.
Tùy theo ngữ cảnh mà sẽ có những cách sử dụng nối khác nhau. Tìm cho mình cách sử dụng linh hoạt nhiều từ liên kết trong bài viết của bạn. Hy vọng qua bài viết này, các bạn có thể hiểu thêm về các nối – chuyển quan trọng trong phần luyện viết IELTS. Thực hành hàng ngày để cải thiện kỹ năng viết của bạn.
Bảng liệt kê 357 từ nối Linking Words
- Chức năng: Đồng tình/ Bổ sung/ Tương tự
in the first place | likewise | not to mention |
---|---|---|
not only … but also | then | to say nothing of |
as a matter of fact | comparatively | equally important |
in like manner | equally | by the same token |
in addition | correspondingly | moreover |
coupled with | identically | again |
in the same fashion / way | similarly | as well as |
first, second, third | uniquely | also |
in the light of | furthermore | like |
together with | too | additionally |
and | to | as |
of course |
- Chức năng: Ví dụ/ Hỗ trợ/ Nhấn mạnh
in other words | notably | in fact |
---|---|---|
to put it differently | including | in general |
for one thing | like | in particular |
as an illustration | to be sure | in detail |
in this case | namely | to demonstrate |
for this reason | chiefly | to emphasize |
to put it another way | truly | to repeat |
that is to say | indeed | to clarify |
with attention to | certainly | to explain |
by all means | surely | to enumerate |
important to realize | markedly | such as |
another key point | especially | for example |
first thing to remember | specifically | for instance |
most compelling evidence | expressively | to point out |
must be remembered | surprisingly | with this in mind |
point often overlooked | frequently | |
on the negative side | significantly | |
on the positives ide |
- Chức năng: Hiệu quả/ Kết quả/ Hậu quả
as a result | therefore | thus |
---|---|---|
under those circumstances | because the | thereupon |
in that case | then | forthwith |
for this reason | hence | accordingly |
henceforth | consequently | for |
- Chức năng: Đối lập/ Hạn chế/ Mâu thuẫn
although | this may be true but | |
---|---|---|
in contrast | (and) still | instead |
different from | unlike | whereas |
of course …, but | or | despite |
on the other hand | (and) yet | conversely |
on the contrary | while | otherwise |
at the same time | albeit | however |
in spite of | besides | rather |
even so / though | as much as | nevertheless |
be that as it may | even though | nonetheless |
then again | regardless | notwithstanding |
above all | in reality | after all |
- Chức năng: Nguyên nhân/ Tình trạng/ Mục đích
in the event that | if | in case |
---|---|---|
granted (that) … | then | provided that |
as / so long as | unless | given that |
on (the) condition (that) | only / even if | so that |
for the purpose of | when | so as to |
with this intention | whenever | owing to |
with this in mind | since | due to |
in the hope that | while | inasmuch as |
to the end that | because of | as |
for fear that | in view of while | lest |
in order to | seeing / being that since |
- Chức năng: Không gian/ Địa điểm/ Nơi chốn
in the middle | here | further |
---|---|---|
to the left/right | there | beyond |
in front of | nearby | next |
on this side | wherever | where |
in the distance | around | from |
here and there | over | before |
in the foreground | near | alongside |
in the background | above | amid |
in the center of | among | below |
down | beneath | beside |
adjacent to | up | behind |
opposite to | under | across |
between |
- Chức năng: Thời gian/ Trình tự Thời gian/ Trình tự
at the present time | after | henceforth |
---|---|---|
from time to time | later | whenever |
sooner or later | last | eventually |
at the same time | meanwhile | until |
up to the present time | till | further |
to begin with | since | during |
in due time | then | first, second |
until now | before | in time |
as soon as | hence | prior to |
as long as | about | forthwith |
in the meantime | when | straightaway |
in a moment | once | by the time |
without delay | next | whenever |
in the first place | now | instantly |
all of a sudden | now that | presently |
at this instant | formerly | occasionally |
immediately | suddenly | |
quickly | shortly | |
finally |
- Chức năng: Kết luận/ Tóm tắt/ Nhắc lại
as can be seen | after all | overall |
---|---|---|
generally speaking | in fact | ordinarily |
in the final analysis | in summary | usually |
all things considered | in conclusion | by and large |
as shown above | in short | to sum up |
in the long run | in brief | on the whole |
given these points | in essence | in any event |
as has been noted | to summarize | in either case |
in a word | on balance | all in all |
for the most part | altogether |
- Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc)
So sánh | Đại từ quan hệ | Thời gian |
---|---|---|
than | that | after |
rather than | what | as long as |
whether | whatever | as soon as |
as much as | which | before |
whereas | whichever | by the time |
Nhượng bộ | Tính từ quan hệ | once |
though | Who | since |
although | whoever | till |
even though | whom | until |
while | whomever | whenever |
whose | when | while |
Điều kiện | Địa điểm | |
if | where | |
only if | wherever | |
unless | ||
until | Tính chất | Nguyên nhân |
provided that | how | because |
assuming that | as though | since |
even if | as if | so that |
in case (that) | in order (that) | |
lest | why |
- Correlative Conjunctions (liên từ tương quan)
as . . . as | either . . . or | what with . . . and |
---|---|---|
just as . . . so | neither . . . nor | whether . . . or |
both . . . and | not only . . . but also | |
hardly . . . when | if . . . then | no sooner . . . than |
scarcely . . . when | not . . . but | rather . . . than |
- Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp)
For |
---|
And |
Nor |
But |
Or |
Yet |
So |
Áp dụng từ nói cho các bài thi trong IELTS
Trong bài thi IELTS, việc sử dụng các liên từ chính xác mang lại nhiều lợi ích cho thí sinh. Trong IELTS Writing Task 1, việc sử dụng Linking Words có thể giúp bạn hệ thống và liên kết dữ liệu một cách rõ ràng giúp người đọc (giám khảo) hiểu rõ thông tin bạn muốn nhấn mạnh.
Bài viết mẫu 1: Ở nhóm tuổi trẻ nhất (15 đến 24 tuổi), gần 53% nam giới Úc, nhưng chỉ 47,7% nữ giới, hoạt động thể chất thường xuyên vào năm 2010. Tuy nhiên, trong độ tuổi từ 25 đến 44, nam giới hoạt động ít hơn trung bình nhiều so với phụ nữ. Trên thực tế, chỉ có 39,5% nam giới trong độ tuổi từ 35 đến 44 tuổi tham gia vào một số hình thức tập thể dục thường xuyên, so với 52,5% ở nữ giới.
Ví dụ trên sử dụng 2 liên kết, “tuy nhiên” để kết nối hai ý kiến trái ngược nhau và “thực tế” để thêm chi tiết / dữ liệu trong bài viết. Nếu bỏ cả hai từ, ví dụ sẽ không mạch lạc, do đó, điểm số phần mạch lạc và gắn kết cũng bị “hao hụt” lớn.
Đối với IELTS Writing Task 2, bạn cần có vốn từ vựng tiếng Anh phong phú và chính xác. Ngoài ra, liên từ và liên từ cũng rất quan trọng để đảm bảo tính hợp lý và mạch lạc của thông tin trình bày trong bài. Bài luận IELTS yêu cầu bạn trình bày các luận điểm, luận cứ, ví dụ và quan điểm thuyết phục. Để bài luận của bạn ấn tượng và trình bày bằng chứng hoặc ví dụ một cách mạch lạc và logic, bạn phải sử dụng các liên từ này.
Ví dụ về cách viết task 2 cho “Một số người nghĩ rằng hiện tại chúng ta có quá nhiều lựa chọn.” Bạn đồng ý hay không đồng ý với nhận định này ở mức độ nào? ”
* Với ảnh hưởng của Internet, toàn cầu hóa đang làm cho thế giới trở nên nhỏ hơn và làm trầm trọng thêm vấn đề có quá nhiều lựa chọn này. Các chuyến bay quốc tế giá rẻ cho phép hàng triệu người đi du lịch nước ngoài, điều đó cũng có nghĩa là chúng ta phải đối mặt với nhiều sự lựa chọn khi quyết định nơi đi nghỉ hoặc thậm chí là ở đâu. Chúng tôi không còn có các lựa chọn du lịch hạn chế nhưng đơn giản cho thế hệ khách hàng của chúng tôi. Điều này cũng đúng nếu chúng ta nhìn vào xu hướng du học của giới trẻ. Mặc dù cơ hội du học có vẻ hấp dẫn, nhưng nhiều sinh viên lại bối rối không biết phải đi đâu và chọn con đường nào. *
Ví dụ trên có 4 kết nối, được đặt cạnh nhau và, và mục đích chính là giúp kết nối các ý tưởng với nhau.
Một trong bốn tiêu chí cho điểm của bài thi nói IELTS là sự trôi chảy và mạch lạc. Điều này có nghĩa là bạn phải đảm bảo cuộc trò chuyện của mình trôi chảy và có cấu trúc logic và rõ ràng. Vì vậy, sử dụng các từ liên kết có ý nghĩa hoàn hảo. Tuy nhiên, bạn cần chú ý rằng các liên từ được sử dụng phải phù hợp với trình độ ngôn ngữ của hai câu nối. Các liên kết trong ngôn ngữ nói thường phải ở mức cơ bản để đảm bảo tính tự nhiên của câu.
Lạm dụng quá nhiều từ nối
Bạn nên nhớ rằng càng có nhiều từ liên kết thì bài luận của bạn càng ghi điểm về sự mạch lạc và gắn kết. Để viết một cách mạch lạc nhất, chúng ta cần kết hợp các từ và sử dụng nhiều cách dùng câu khác nhau. Ngoài liên từ, có nhiều cách bạn có thể kết nối các ý tưởng của mình, vì vậy bạn không nên lạm dụng chúng trong bài luận của mình.
Nếu bạn có quá nhiều từ liên kết, bài viết của bạn có thể trở nên rất “khó chịu” vì người đọc sẽ không thể gây ấn tượng với giám khảo bằng khả năng ngôn ngữ của bạn. Phương pháp này có thể giúp bài luận của bạn có cấu trúc đẹp, nhưng sẽ mất khá nhiều điểm trong phần tài nguyên từ vựng.
Vị trí của kết nối
Một lỗi khác cần chú ý khi sử dụng liên từ trong hai bài luận là không sử dụng từ “but, and, so, then, …” ở đầu câu. Về mặt ngữ pháp, câu của bạn không sai nhưng xét về độ phức tạp của cấu trúc câu yêu cầu của IELTS thì chưa đạt yêu cầu. Thay vì đặt nó ở đầu câu, hãy kết hợp tinh tế giữa hai câu với từ nối ở giữa.
Ví dụ: Tôi đã nghiên cứu chủ đề này. Sau đó, tôi tạo bản trình bày.
Thay đổi nó thành cái này để có một câu mượt mà hơn:
Tôi nghiên cứu chủ đề, sau đó, tôi tạo bài thuyết trình.
Để có thể giải quyết cả hai vấn đề trên, bạn có thể sử dụng các thiết bị liên kết khác thay vì chỉ sử dụng các liên từ như đại từ chứng minh (this, that, that, …) hoặc đại từ chứng minh (that, which, who, … ).
Ví dụ: * Trước hết, tôi muốn nói rằng một số người sử dụng quá nhiều trình liên kết. Tuy nhiên, một số người sử dụng rất nhiều trình liên kết. Ngoài ra, họ sử dụng chúng đúng chỗ. Ví dụ: họ đặt trình liên kết ở giữa đoạn văn. Tuy nhiên, cũng có nhiều sinh viên không theo chiến lược này. Nói cách khác, họ sử dụng rất nhiều trình liên kết. *
Như bạn thấy, mỗi câu sẽ có một liên kết ở đầu. Do đó, đoạn văn sẽ rất cứng nhắc và thiếu tự nhiên. Thay vào đó, hãy sử dụng đại từ chứng minh hoặc tương đối để tạo thành câu ghép và câu ghép. Từ đó, mật độ các từ liên kết cũng giảm đi và đoạn văn tự nhiên hơn:
* Trước hết, tôi muốn nói rằng một số người sử dụng quá nhiều trình liên kết. Họ thêm chúng vào đầu mỗi câu, điều này thường là không cần thiết. Ngược lại, một số học sinh sử dụng số lượng liên kết thích hợp mà họ đặt một cách chính xác, đôi khi cũng ở giữa hoặc cuối câu. *
Việc cải thiện điểm viết chắc chắn không phải là chuyện ngày một ngày hai, nhưng chỉ cần bạn kiên trì thì nhất định sẽ làm được. Ngoài mẫu câu, từ vựng, cách sử dụng từ vựng thì cũng cần có phương pháp tư duy hợp lý. Có thể nói đây là bước đầu tiên để bạn chinh phục tất cả các dạng câu hỏi và dạng câu hỏi trong bài thi IELTS.
Sử dụng phương pháp tư duy tuyến tính, bạn sẽ có thể tìm ra con đường viết lách của mình một cách nhanh nhất có thể. Ý tưởng trôi chảy một cách có trật tự, hãy ghi điểm cao của bạn xuống!
Cách sử dụng Linking words – Các liên từ trong bài viết IELTS trên đây được chúng tôi tổng hợp và gói gọn trong ý chính, hy vọng sẽ giúp các bạn học tốt nhất. Chúc các bạn ôn thi IELTS gặp nhiều may mắn và đạt điểm cao. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy để lại bình luận bên dưới.